Số liền trước
Số đã cho
Bạn đang xem: Toán lớp 4 trang 6, 7, 8 Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Kết nối tri thức
Số liền sau
8 289
8 290
8 291
?
42 135
?
?
80 000
?
?
99 999
?
Lời giải:
– Muốn tìm số liền trước của một số em lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.
– Muốn tìm số liền sau của một số em lấy số đó cộng với 1 đơn vị.
Em điền được như sau:
Giải Toán lớp 4 Luyện tập (trang 7, 8) tập 1
Toán lớp 4 trang 7 Bài 1
>>, <, =?
a) 9 897 … 10 000
68 534 … 68 499
34 000 … 33 979
b) 8 563 … 8 000 + 500 + 60 + 3
45 031 … 40 000 + 5 000 + 100 + 30
70 208 … 60 000 + 9 000 + 700 + 9
Lời giải:
a) 9 897 < 10 000
(số 9 897 có 4 chữ số, số 10 000 có 5 chữ số)
68 534 > 68 499
(số 68 534 có chữ số hàng trăm là 5; số 68 499 có chữ số hàng trăm là 4)
34 000 > 33 979
Xem thêm : Mãn Nhãn Với 999+ Câu Slogan Áo Lớp Chuyên Toán Hay Chất Ngất
(số 34 000 có chữ số hàng nghìn là 4; số 33 979 có chữ số hàng nghìn là 3)
b) 8 563 = 8 000 + 500 + 60 + 3
45 031 < 40 000 + 5 000 + 100 + 30
(Vì: 40 000 + 5 000 + 100 + 30 = 45 130)
70 208 > 60 000 + 9 000 + 700 + 9
(Vì: 60 000 + 9 000 + 700 + 9 = 69 709)
Toán lớp 4 trang 7 Bài 2
Chọn câu trả lời đúng.
a) Số bé nhất trong các số 20 107; 19 482; 15 999; 18 700 là:
A. 20 107
B. 19 482
C. 15 999
D. 18 700
b) Số nào dưới đây có chữ số hàng trăm là 8?
A. 57 680
B. 48 954
C. 84 273
D. 39 825
c) Số dân của một phường là 12 967 người. Số dân của phường đó làm tròn đến hàng nghìn là:
A. 12 900
B. 13 000
C. 12 000
D. 12 960
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: C
Số 20 107 có chữ số hàng chục nghìn là 2; các số còn lại có chữ số hàng chục nghìn là 1.
Các số 19 482; 15 999; 18 700 có chữ số hàng nghìn lần lượt là 9; 5; 8
Do 5 < 8 < 9 nên 15 999 < 18 700 < 19 482
Vậy số bé nhất trong các số trên là 15 999
b) Đáp án đúng là: D
Số 39 825 gồm 3 chục nghìn, 9 nghìn, 8 trăm, 2 chục và 5 đơn vị.
c) Đáp án đúng là: B
Số 12 967 có chữ số hàng trăm là 9, do 9 > 5 nên khi làm tròn số 12 967 đến hàng nghìn, ta làm tròn lên thành số 13 000.
Toán lớp 4 trang 8 Bài 3
Số?
Lời giải:
Ta điền như sau:
6 547 = 6 000 + 500 + 40 + 7
35 802 = 30 000 + 5 000 + 800 + 2
50 738 = 50 000 + 700 + 30 + 8
96 041 = 90 000 + 6 000 + 40 + 1
Hoàn thành:
Toán lớp 4 trang 8 Bài 4
Trong bốn ngày đầu của tuần chiến dịch tiêm chủng mở rộng, thành phố A đã tiêm được số liều vắc-xin phòng COVID – 19 như sau:
Thứ Hai: 36 785 liều vắc-xin
Thứ Ba: 35 952 liều vắc-xin
Thứ Tư: 37 243 liều vắc-xin
Thứ Năm: 29 419 liều vắc-xin
a) Ngày nào thành phố A tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất? Ngày nào thành phố A tiêm được ít liều vắc-xin nhất?
b) Viết tên các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất.
Lời giải:
a) Ngày Thứ Tư thành phố A tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất (37 243 liều). Ngày Thứ Năm thành phố A tiêm được ít liều vắc-xin nhất (29 419 liều)
b) Viết tên các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất: Thứ Năm, Thứ Ba, Thứ Hai, Thứ Tư
* Giải thích
So sánh các số: 36 785; 35 952; 37 243; 29 419
Số 29 419 có chữ số hàng chục nghìn là 2, các số còn lại có chữ số hàng chục nghìn là 3
Các số 36 785; 35 952; 37 243 có chữ số hàng nghìn lần lượt là: 6; 5; 7
Do 5 < 6 < 7 nên 35 952 < 36 785 < 37 243
Vậy: 29 419 < 35 952 < 36 785 < 37 243
Toán lớp 4 trang 8 Bài 5
Đố em!
Số 28 569 được xếp bởi các tính như sau:
Hãy chuyển một que tính để tạo thành số bé nhất
Lời giải:
Em tiến hành chuyển que tính để tạo thành số: 20 568
>> Bài tiếp theo: Toán lớp 4 trang 9, 10, 11 Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Kết nối tri thức
Nguồn: https://thegioiso.edu.vn
Danh mục: Toán