Thì trong tiếng Anh là một chủ đề quan trọng và căn bản, bởi vì nó giúp người học sử dụng ngôn ngữ một cách chính xác và thể hiện ý nghĩa đúng cách. Các thì trong tiếng Anh được chia thành hai loại chính: thì đơn và thì phức hợp. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các thì tiếng Anh cơ bản được sử dụng xuyên suốt 12 năm học, thông qua công thức và cách sử dụng đầy đủ của chúng.
1. Các thì tiếng Anh cơ bản dùng cho hiện tại
1.1. Hiện tại đơn
Thuộc vào 12 thì cơ bản trong tiếng Anh, hiện tại đơn – simple present tense được dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục và khả năng.
Bạn đang xem: Tổng hợp các thì tiếng Anh cơ bản: Công thức và cách dùng đầy đủ
Công thức:
Loại câu
Đối với động từ thường
Đối với động từ “to be”
Khẳng định
S + V(s/es) + O
S + be (am/is/are) + O
Phủ định
S + do not /does not + V_inf
S + be (am/is/are) + not + O
Nghi vấn
Do/Does + S + V_inf?
Am/is/are + S + O?
Ví Dụ
– I work at a bank. (Tôi làm việc tại một ngân hàng.)
– He doesn’t like pizza. (Anh ấy không thích pizza.)
– Do you like to play football? (Bạn có thích chơi bóng đá không?)
– She is a good doctor.(Cô ấy là một bác sĩ giỏi.)
– Luca is not a reporter. (Luca không phải là phóng viên.)
– Is that boy your son? (Cậu bé đó là con trai anh à?)
Xem thêm : Phương pháp dạy bé học tiếng Anh lớp 1 hiệu quả nhất
Cách dùng:
– Dùng với mục đích diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
– Diễn tả một hành động xảy ra thường xuyên hay một thói quen ở hiện tại.
– Nói đến một năng lực của con người.
– Biểu đạt một kế hoạch đã được sắp xếp trong tương lai, đặc biệt là đối với việc di chuyển.
Dấu hiệu nhận biết:
Để phân biệt với các thì tiếng Anh cơ bản, thì hiện tại đơn có chứa các trạng từ chỉ tần suất như: Every day/ week/ month, Often, usually, frequently, sometimes,…
Các sự việc xảy ra thường xuyên, sự thật hiển nhiên, hay các hành động có tính chất chung chung thường được dùng thì hiện tại đơn.
1.2. Hiện tại tiếp diễn
Present continuous tense – thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt.
Công thức:
– Khẳng định: S + am/is/are + V-ing + O
– Phủ định: S + am/is/are + not + V-ing + O
– Nghi vấn: Am/is/are + S + V-ing + O?
Ví dụ:
– She is watching TV now. (Cô ấy đang xem TV bây giờ.)
– They aren’t studying at the moment. (Họ không đang học tập vào lúc này.)
– Are you listening to music? (Bạn đang nghe nhạc không?)
Xem thêm : Phương pháp dạy bé học tiếng Anh lớp 1 hiệu quả nhất
Cách dùng:
– Biểu hiện hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.
– Thường đi sau mệnh đề hay câu đề nghị.
– Diễn tả hành động xảy ra lặp đi lặp lại và có phó từ “always”.
– Thể hiện một hành động sắp xảy ra (Trong tương lai gần).
Dấu hiệu nhận biết:
Câu văn có chứa các từ như: now, right now, listen!, at the moment, at present, look!, watch out!, be quiet,…
Hãy nhớ rằng không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như be, like (thích), understand (hiểu), know (biết), …
1.3. Hiện tại hoàn thành
Là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, có thể còn tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
Công thức:
– Khẳng định: S + have/has + V3/ed + O
– Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O
– Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?
Ví dụ:
– I have done the English tense exercises throughout this week. (Tôi đã làm bài tập về thì tiếng Anh trong suốt tuần này.)
– Our team has won the last match. (Đội bóng của chúng ta đã thắng trận đấu cuối cùng)
– Have you ever been to New York? (Bạn đã từng đến New York chưa?)
Xem thêm : Phương pháp dạy bé học tiếng Anh lớp 1 hiệu quả nhất
Cách dùng:
– Diễn đạt hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra tại một thời gian không xác định trong quá khứ.
– Biểu đạt sự lặp đi lặp lại của một hành động trong quá khứ.
– Sử dụng với “since” và “for”. Trong đó “since + thời gian bắt đầu” và “for + khoảng thời gian”.
Dấu hiệu nhận biết:
Xem thêm : TRỌN BỘ KIẾN THỨC TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH XUẤT NHẬP KHẨU HAY NHẤT
Phân biệt với các thì tiếng Anh cơ bản, trong câu văn hiện tại hoàn thành có chứa các từ: Just, recently, lately, Not….yet, So far = until now = up to now,…
1.4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Present perfect continuous tense – thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là loại thì dùng để diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại, có thể tiếp diễn ở tương lai, sự việc đã kết thúc nhưng kết quả còn lưu lại hiện tại.
Công thức:
– Khẳng định: S + have/has + been + V_ing
– Phủ định: S + have/has + not + been + V_ing
– Nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing?
Ví dụ:
– He has been playing games since I arrived. (Anh ấy đã chơi game kể từ khi tôi đến.)
– We have been working on this project for 2 months now. (Chúng tôi đã làm việc trên dự án này được 2 tháng rồi.)
– That man has been waiting in the freezing cold for 2 hours. (Người đàn ông đó đã đợi trong cái lạnh cóng suốt 2 tiếng đồng hồ.)
Xem thêm : Phương pháp dạy bé học tiếng Anh lớp 1 hiệu quả nhất
Cách dùng:
– Nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu ở quá khứ và tiếp tục ở hiện tại.
– Diễn đạt hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành dộng ấy.
Dấu hiệu nhận biết:
Có các từ: All day, all week, all month, Since, for.
2. Các thì tiếng Anh cơ bản dùng cho quá khứ
2.1. Quá khứ đơn
Past simple tense dùng để diễn tả một hành động hay sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
Công thức:
Để phân biệt với Công thức các thì trong tiếng Anh khác, hãy nhớ rằng:
Loại câu
Đối với động từ thường
Đối với động từ “to be”
Khẳng định
S + V2/ed + O
S + was/were + O
Phủ định
S + didn’t + V_inf + O
S + was/were + not + O
Nghi vấn
Did + S + V_inf + O?
Was/were + S + O?
Ví Dụ
– I went to the cinema yesterday. (Tôi đã đi đến rạp chiếu phim hôm qua.)
– She didn’t eat breakfast this morning. (Cô ấy không ăn sáng sáng nay.)
– I was tired yesterday after work. (Tôi mệt mỏi hôm qua sau giờ làm việc.)
– She was very happy when she heard the news. (Cô ấy rất vui khi nghe tin tức đó.)
Xem thêm : Phương pháp dạy bé học tiếng Anh lớp 1 hiệu quả nhất
Cách dùng:
– Biểu đạt hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
– Diễn đạt thói quen trong quá khứ.
– Thể hiện chuối hành động xảy ra liên tiếp.
– Sử dụng trong câu điều kiện loại 2.
Dấu hiệu: các từ xuất hiện là ago, in…, yesterday, last night/month,…
2.2. Quá khứ tiếp diễn
Past continuous tense dùng khi diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh tại một thời điểm trong quá khứ.
Công thức:
– Khẳng định: S + was/were + V-ing + O
– Phủ định: S + was/were + not + V-ing + O
– Nghi vấn: Was/were + S + V-ing + O?
Ví dụ:
– They were studying when the phone rang. (Họ đang học tập khi điện thoại reo.)
– He wasn’t watching TV at 8pm last night. (Anh ấy không đang xem TV vào lúc 8 giờ tối qua.)
Xem thêm : Phương pháp dạy bé học tiếng Anh lớp 1 hiệu quả nhất
Cách dùng:
– Diễn tả hành động đang xảy ra ở một thời điểm xác định trong quá khứ.
– Biểu đạt một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào.
– Thể hiện những hành động xảy ra song song với nhau.
Dấu hiệu: at this time, when, while, as, from…to…
2.3. Quá khứ hoàn thành
Past perfect tense dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Công thức:
– Khẳng định: S + had + V-ed/third form + O
– Phủ định: S + had + not + V-ed/third form + O
– Nghi vấn: Had + S + V-ed/third form + O?
Ví dụ:
– By the time I arrived, they had already left. (Khi tôi đến, họ đã rời đi rồi.)
– She hadn’t studied English before she came to the UK. (Cô ấy chưa học tiếng Anh trước khi đến Vương quốc Anh.)
Xem thêm : Phương pháp dạy bé học tiếng Anh lớp 1 hiệu quả nhất
Cách dùng:
– Biểu đạt hành động đã hoàn thành trước một thời điểm trong qúa khứ.
– Thể hiện hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ.
– Sử dụng trong câu điều kiện loại 3.
Dấu hiệu: by the time, prior to that time, as soon as, when, before, after.
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động hoặc sự kiện đã xảy ra trước một hành động hoặc sự kiện khác trong quá khứ.
2.4. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Past perfect continuous tense được dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ, kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.
Công thức:
Phân biệt với Công thức 12 thì trong tiếng Anh khác:
– Khẳng định: S + had been + V_ing + O
– Phủ định: S + had + not + been + V_ing + O
– Nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O?
Xem thêm : Phương pháp dạy bé học tiếng Anh lớp 1 hiệu quả nhất
Cách dùng:
Được sử dụng để nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.
Dấu hiệu: Before, after, Until then, Since, for
3. Các thì tiếng Anh cơ bản dùng cho tương lai
3.1. Tương lai đơn
Nhắc đến 12 thì trong tiếng Anh và dấu hiệu nhận biết, thì tương lai đơn được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi nói. Đưa ra quyết định ngay tại thời điểm nói.
Công thức:
– Khẳng định: S + will/shall/ + V_inf + O
– Phủ định: S + will/shall + not + V_inf + O
– Nghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O?
Ví dụ:
– I will go to the beach tomorrow. (Tôi sẽ đi đến bãi biển vào ngày mai.)
– She won’t attend the meeting next week. (Cô ấy sẽ không tham dự cuộc họp vào tuần tới.)
Xem thêm : Phương pháp dạy bé học tiếng Anh lớp 1 hiệu quả nhất
Cách dùng:
– Đưa ra dự đoán không có căn cứ.
– Đưa ra quyết định đột xuất ngay tại lúc nào.
– Thể hiện lời ngỏ ý, lời hứa hay đe dọa, đề nghị.
– Sử dụng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1.
Dấu hiệu: tomorrow, in + thời gian, next week/ month/ year,…
3.2. Tương lai tiếp diễn
Công thức:
– Khẳng định: S + will/shall + be + V-ing
– Phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing
– Nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?
Ví dụ:
– I will be studying for my exam at this time next week. (Tôi sẽ đang học cho kỳ thi vào thời điểm này trong tuần tới.)
– We will be watching a movie when you arrive. (Chúng tôi sẽ đang xem phim khi bạn đến.)
Xem thêm : Phương pháp dạy bé học tiếng Anh lớp 1 hiệu quả nhất
Cách dùng:
Future continuous tense được dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể ở trong tương lai. Hoặc hành động có thể diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai. Đôi khi nó cũng diễn tả hành động sẽ xảy ra tựa như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.
Dấu hiệu: next year, next week, next time, in the future,…
3.3. Tương lai hoàn thành
Công thức:
– Khẳng định: S + will + have + V-ed/third form + O
– Phủ định: S + will + not + have + V-ed/third form + O
– Nghi vấn: Will + S + have + V-ed/third form + O?
Ví dụ:
– By the time we arrive, the party will have already started. (Đến lúc chúng ta đến, tiệc sẽ đã bắt đầu rồi.)
– She won’t have finished her project by the deadline. (Cô ấy sẽ không hoàn thành dự án trước thời hạn.)
Xem thêm : Phương pháp dạy bé học tiếng Anh lớp 1 hiệu quả nhất
Cách dùng:
Thể hiện một hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước một hành động khác trong tương lai.
Dấu hiệu: Phân biệt với các thì tiếng Anh cơ bản thông qua các từ như: By, before + thời gian tương lai, By the time …, By the end of + thời gian trong tương lai.
Future Perfect Tense biểu thị sự diễn ra hoàn thành của một hành động trước một thời điểm xác định trong tương lai.
3.4. Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Công thức:
– Khẳng định: S + will/shall + have been + V_ing
– Phủ định: S + will not + have been + V_ing
– Nghi vấn: Will/shall + S + have been + V-ing?
Ví dụ:
– By the time he arrives, we will have been waiting for two hours. (Trước khi anh ấy đến, chúng tôi sẽ đã đang chờ trong hai giờ.)
– They will have been living in London for 10 years next month. (Họ sẽ đã đang sống ở London trong 10 năm vào tháng sau.)
Xem thêm : Phương pháp dạy bé học tiếng Anh lớp 1 hiệu quả nhất
Cách dùng:
Loại thì này được sử dụng để nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động sẽ xảy ra trong tương lai và kết thúc trước một hành động khác cũng ở trong tương lai.
Dấu hiệu: For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai, By the time, Month, By then.
Hy vọng rằng thông qua kiến thức về các thì tiếng Anh cơ bản mà Sedu đã cung cấp, bạn học có thể cải thiện thật tốt tình trạng Anh ngữ của mình!
Nguồn: https://thegioiso.edu.vn
Danh mục: Tiếng Anh