Phương trình hóa học là một biểu thức thu gọn, mô tả một phản ứng hóa học xảy ra giữa các chất. Nó cho ta biết thông tin về tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng.
1. Phương trình phản ứng CaCO3ra CO2
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Bạn đang xem: Phương trình CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O | CaCO3 + HCl ra CO2
2. Điều kiện phản ứng CaCO3ra CaCl2
Nhiệt độ thường
3. Đá vôi tác dụng với HCl có hiện tượng
Đá vôi tan dần và thấy có khí không màu thoát ra làm dung dịch sủi bọt.
4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
4.1. Bản chất của CaCO3 (Canxi cacbonat)
CaCO3 mang đầy đủ tính chất hoá học của muối tác dụng được với các axit mạnh.
4.2. Bản chất của HCl (Axit clohidric)
HCl là một axit mạnh tác dụng được với muối cacbonat tạo muối mới và nước, đồng thời giải phóng khí cacbonic
5. Mở rộng kiến thức về CaCO3
5.1. Tính chất vật lí & nhận biết
– Tính chất vật lí: Là chất rắn màu trắng, không tan trong nước.
– Nhận biết: sử dụng dung dịch axit HCl, thấy thoát ra khí không màu, không mùi:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
5.2. Tính chất hóa học
– Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối:
Tác dụng với axit mạnh:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
Kém bền với nhiệt:
CaCO3 -to→ CaO + CO2
CaCO3 tan dần trong nước có hòa tan khí CO2.
CaCO3 + CO2 + H2O ⇆ Ca(HCO3)2
→ khi đun nóng:
Ca(HCO3)2 -to→ CaCO3↓ + CO2 + H2O
5.3. Điều chế
Đa số cacbonat canxi được sử dụng trong công nghiệp là được khai thác từ đá mỏ hoặc đá núi. Cacbonat canxi tinh khiết (ví dụ loại dùng làm thuốc hoặc dược phẩm), được điều chế từ nguồn đá mỏ (thường là cẩm thạch) hoặc nó có thể được tạo ra bằng cách cho khí cacbonic qua dung dịch canxi hidroxit.
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2
6. Tính chất hóa học của HCl
Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.
6.1. Tác dụng chất chỉ thị
Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)
HCl → H+ + Cl-
6.2. Tác dụng với kim loại
Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Cu + HCl → không có phản ứng
6.3. Tác dụng với oxit bazo và bazo
Sản phẩm tạo muối và nước
NaOH + HCl → NaCl + H2 O
CuO + 2HCl CuCl2 + H2 O
Fe2 O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2 O
6.4. Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
(dùng để nhận biết gốc clorua )
Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl + 2H2 O
K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O
Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)
3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O
NOCl → NO + Cl
Au + 3Cl → AuCl3
7. Bài tập vận dụng
Câu 1. Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch
-
KCl và NaOH
-
AgNO3và NaCl
-
Ba(OH)2và NaOH
-
CaCO3và HCl
Lời giải:
Đáp án: A
Câu 2. Phản ứng nào sau đây sau phản ứng thu được chất khí
-
KCl + AgNO3
-
CaCO3+ HCl
-
NaOH + H2SO4
-
BaCl2+ Na2SO4
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Phương trình phản ứng hóa học
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Bạn đang xem: Phương trình CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O | CaCO3 + HCl ra CO2
Câu 3. Dãy muối cacbonat bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao
-
K2CO3, Ba(HCO3)2.
-
Na2CO3, KHCO3.
-
CaCO3, Ca(HCO3)2.
-
MgCO3, K2CO3.
Lời giải:
Xem thêm : Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2 + H2O | Fe + HNO3 ra N2
Đáp án: C
Giải thích:
Na2CO3 và K2CO3 không bị nhiệt phân hủy
=> loại A, B, D => Chọn C
CaCO3 → CaO + CO2↑
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
Câu 4. Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư thể tích CO2 thu được ở đktc là:
-
11,2 lít
-
1,12 lít
-
2,24 lít
-
22,4 lít
Lời giải:
Xem thêm : Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2 + H2O | Fe + HNO3 ra N2
Đáp án: C
Giải thích:
Số mol CaCO3 = 10 : 100 = 0,1 mol
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Bạn đang xem: Phương trình CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O | CaCO3 + HCl ra CO2
0,1 0,1
→ Vkhí = n.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Câu 5. Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:
-
Có kết tủa trắng xanh.
-
Có khí thoát ra.
-
Có kết tủa đỏ nâu.
-
Kết tủa màu trắng.
Lời giải:
Xem thêm : Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2 + H2O | Fe + HNO3 ra N2
Đáp án: C
Giải thích:
3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3 (↓ đỏ nâu)
8. Giải đáp thắc mắc
Câu hỏi 1: CaCO3 + HCl tạo ra sản phẩm gì?
Trả lời 1: Phản ứng giữa Canxi cacbonat (CaCO3) và axit clohidric (HCl) tạo ra hai sản phẩm chính là canxi clorua (CaCl2), axit cacbonic (H2CO3) và nước (H2O). Tuy nhiên, axit cacbonic thường phân huỷ thành nước và khí carbon dioxide (CO2), do đó phản ứng có thể được viết như sau:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2.
Câu hỏi 2: Phản ứng giữa CaCO3 và HCl được gọi là phản ứng gì?
Trả lời 2: Phản ứng giữa Canxi cacbonat và axit clohidric được gọi là phản ứng trung hòa axit-bazo. Trong phản ứng này, axit HCl tác động lên canxi cacbonat tạo ra canxi clorua, nước và khí CO2.
Câu hỏi 3: Tại sao khí CO2 được tạo ra trong phản ứng giữa CaCO3 và HCl?
Trả lời 3: Trong phản ứng giữa CaCO3 và HCl, khí CO2 được tạo ra do axit cacbonic (H2CO3) phân huỷ. Axit cacbonic là một axit yếu và dễ phân huỷ thành nước và CO2. Do đó, khí CO2 thoát ra từ dung dịch và tạo thành bọt khí trong quá trình phản ứng.
Câu hỏi 4: Ứng dụng của phản ứng giữa CaCO3 và HCl trong cuộc sống hàng ngày là gì?
Trả lời 4: Phản ứng giữa CaCO3 và HCl được sử dụng trong nhiều ứng dụng, bao gồm trong việc sản xuất khí CO2 để sử dụng trong các quy trình như làm bánh, làm nước giải khát có gas, hay cả trong sản xuất lốp xe (dùng CO2 để tạo áp suất trong lốp).
Nguồn: https://thegioiso.edu.vn
Danh mục: Hóa