- Dịch vụ đổi biển số vàng biển số TPHCM trọn gói giá rẻ
- Biển 51K-899.99 trúng đấu giá 2,74 tỷ đồng được gắn trên Lamborghini Huracan Tecnica
- Camera chụp nhận diện biển số xe HIKVISION DS-2CD7026G0/EP-I 2.0 Megapixel
- Biển số xe Cần Thơ là bao nhiêu? Cách nhận biết theo từng huyện, thành phố
- Thị trường xe biển số đẹp ở TP.HCM đại hạ giá
Biển kiểm soát xe cơ giới tại Việt Nam là tấm biển gắn trên mỗi xe cơ giới, được cơ quan công an cấp nhằm dễ dàng quản lý phương tiện giao thông.
Biển số xe được làm bằng hợp kim nhôm sắt, có dạng hình chữ nhật hoặc hơi vuông, trên đó có in những con số và chữ cho biết: Vùng và địa phương quản lý, các con số cụ thể khi tra trên máy tính còn cho biết danh tính người chủ hay đơn vị đã mua nó, thời gian mua nó phục vụ cho công tác an ninh… Đặc biệt trên đó còn có hình quốc huy dập nổi của Việt Nam.
Bạn đang xem: Biển số xe tại Việt Nam: Những điều ít biết
Thực tế, các kí tự này đều được quy định trong Thông tư số 01/2007/TT-BCA-C11 Bộ Công an đã ban hành. Thông tư này quy định về việc tổ chức đăng ký, cấp biển số, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Quy định tại Thông tư số 15/2014/TT-BCA của Bộ Công an quy định về đăng ký xe (phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) có hiệu lực thi hành từ 1/6/2014, biển số xe ô tô, mô tô đăng ký tại Hà Nội gồm các ký hiệu 29, 30, 31, 32, 33 và 40; tại TP.HCM gồm các mã số 41 và từ 50- 59; Đồng Nai là 39 và 60; Hải Phòng 15-16… Còn các địa phương khác vẫn giữ nguyên một mã ký hiệu biển số như hiện nay.
Cùng với quy định mã ký hiệu biển số ô tô, xe máy của các địa phương, thông tư cũng quy định biển số xe máy điện gồm nhóm số ký hiệu địa phương + MĐ (ký hiệu sê ri đăng ký)+ số thứ tự đăng ký có 5 chữ số (ví dụ : 29-MĐ1 002.12).
Biển số xe máy điện
Các cơ quan cấp đăng ký xe gồm: Cục CSGT đường bộ – đường sắt; Phòng CSGT, Phòng CSGT đường bộ – đường sắt Công an các địa phương; Công an cấp huyện (cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương).
Trong trường hợp cần thiết, do yêu cầu thực tế tại các huyện biên giới, vùng sâu, vùng xa hoặc các địa phương có khó khăn về cơ sở vật chất, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau khi báo cáo và được sự đồng ý bằng văn bản của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội, có thể quyết định giao Phòng Cảnh sát giao thông tổ chức đăng ký, cấp biển số xe theo cụm nhằm bảo đảm thuận tiện cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký xe.
* Màu sắc
– Nền biển màu xanh dương, chữ màu trắng là biển xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp (dân sự)
– Nền biển màu trắng, chữ màu đen là xe thuộc sở hữu cá nhân và xe của các doanh nghiệp với 2 số đầu theo thứ tự các tỉnh, 4 hoặc 5 số cuối là số thứ tự cấp ngẫu nhiên.
– Nền biển màu đỏ, chữ màu trắng là dành riêng cho xe quân đội. Riêng xe của các doanh nghiệp quân đội mang biển số 80 màu trắng. Bên cạnh đó, với biển số quân đội, 2 chữ cái đầu tiên là viết tắt của đơn vị cụ thể quản lý chiếc xe.
– Nền biển màu vàng chữ trắng là xe thuộc Bộ tư lệnh Biên phòng (ít gặp)
– Nền biển màu vàng chữ đen là xe cơ giới chuyên dụng làm công trình
– Nền biển màu trắng với 2 chữ và năm số là biển cấp cho các đối tượng có yếu tố nước ngoài. Trong đó, biển NG là xe ngoại giao, biển NN là xe của các tổ chức, cá nhân nước ngoài. Trong 5 chữ số trên biển số, 3 số ở giữa là mã quốc gia, 2 số tiếp theo là số thứ tự. Xe số 80 NG xxx-yy là biển cấp cho các đại sứ quán, thêm gạch đỏ ở giữa và 2 số cuối là 01 là biển xe của Tổng lãnh sự (những xe này là bất khả xâm phạm và khi thay xe thì giữ lại biển để lắp cho xe mới).
* Biển số xe của cơ quan Nhà nước
Biển số xanh của cơ quan nhà nước
Xe không làm kinh doanh của cơ quan hành chính nhà nước; cơ quan quyền lực nhà nước; cơ quan xét xử, kiểm sát; lực lượng Công an nhân dân; các cơ quan của Đảng; tổ chức chính trị – xã hội: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, series biển số sử dụng một trong 5 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E.
* Biển số 80
Xe biển số 80
Biển xe có 2 mã số đầu là 80 do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cơ quan sau:
Các ban của Trung ương ĐảngVăn phòng Chủ tịch nướcVăn phòng Quốc hộiVăn phòng Chính phủBộ Công anXe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủBộ Ngoại giaoTòa án nhân dân Tối caoViện kiểm sát nhân dânThông tấn xã Việt NamBáo nhân dânThanh tra Nhà nướcHọc viện Chính trị quốc giaBan quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí MinhTrung tâm lưu trữ quốc giaUỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình (trước đây)Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt NamCác đại sứ quán, tổ chức quốc tế và nhân viênNgười nước ngoàiUỷ ban Chứng khoán Nhà nướcCục Hàng không Dân dụng Việt NamKiểm toán Nhà nướcTrung Ương Đoàn TNCS Hồ Chí MinhNgân hàng Nhà nước Việt NamĐài Truyền hình Việt NamHãng phim truyện Việt NamĐài Tiếng nói Việt Nam
* Biển số xe của doanh nghiệp, cá nhân
Biển số xe của doanh nghiệp, cá nhân
Xe của các doanh nghiệp; xe làm kinh tế của cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức sự nghiệp; sự nghiệp có thu; xe cá nhân: Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen. Series biển số sử dụng một trong 15 chữ cái sau đây: F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z.
Xe của các liên doanh nước ngoài, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài có ký hiệu “LD”. Xe của các dự án có ký hiệu “DA”. Rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc có ký hiệu “R”.
Các xe thuộc sở hữu của các tổ chức, cá nhân, cơ quan ở các tỉnh, thành mang biển với số tương ứng tới quy định biển số của 64 tỉnh thành như sau:
11 – Cao Bằng
12 – Lạng Sơn
13 – Bắc Ninh và Bắc Giang (trước kia là tỉnh Hà Bắc, hiện đã bỏ nhưng còn một số xe cũ vẫn để biển này)
14 – Quảng Ninh
15,16 – Hải Phòng
17 – Thái Bình
18 – Nam Định
19 – Phú Thọ
20 – Thái Nguyên
21 – Yên Bái
22 – Tuyên Quang
Xem thêm : Biển số xe 84 là của tỉnh nào?
23 – Hà Giang
24 – Lào Cai
25 – Lai Châu
26 – Sơn La
27 – Điện Biên
28 – Hòa Bình
29,30,31,32,40 – Hà Nội
34 – Hải Dương
35 – Ninh Bình
36 – Thanh Hóa
37 – Nghệ An
38 – Hà Tĩnh
39, 60 – Đồng Nai
43 – Đà Nẵng
47 – Đắc Lắc
48 – Đắc Nông
49 – Lâm Đồng
41, Từ 50 đến 59 – TP. Hồ Chí Minh
Xe mang biển kiểm soát của TP. Hồ Chí Minh
61 – Bình Dương
62 – Long An
63 – Tiền Giang
64 – Vĩnh Long
65 – Cần Thơ
66 – Đồng Tháp
67 – An Giang
68 – Kiên Giang
69 – Cà Mau
70 – Tây Ninh
71 – Bến Tre
72 – Bà Rịa – Vũng Tàu
73 – Quảng Bình
74 – Quảng Trị
75 – Huế
76 – Quảng Ngãi
77 – Bình Định
78 – Phú Yên
79 – Khánh Hòa
80 – Các đơn vị kinh tế và quản lý thuộc Trung ương, các đại sứ quán, tổ chức quốc tế và nhân viên người nước ngoài…
81 – Gia Lai
Xem thêm : Biển số xe Bà Rịa – Vũng Tàu là bao nhiêu – | Cập nhật tháng 02/2024
82 – KonTum
83 – Sóc Trăng
84 – Trà Vinh
85 – Ninh Thuận
86 – Bình Thuận
88 – Vĩnh Phúc
89 – Hưng Yên
90 – Hà Nam
92 – Quảng Nam
93 – Bình Phước
94 – Bạc Liêu
95 – Hậu Giang
97 – Bắc Cạn
98 – Bắc Giang
99 – Bắc Ninh
* Biển số xe trong quân đội
Xe quân sự mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, đằng sau là dãy số
Các loại xe quân sự ở Việt Nam luôn có những dấu hiệu riêng và tấm biển số màu đỏ đặc trưng. Về cơ bản, các xe mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, đằng sau là dãy số.
A: Chữ cái đầu tiên là A biểu thị chiếc xe đó thuộc cấp Quân đoàn. AA: Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng AB: Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương GiangAC: Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây NguyênAD: Quân Đoàn 4 – Binh đoàn Cửu LongAV: Binh đoàn 11 – Tổng Công Ty Xây Dựng Thành AnAT: Binh đoàn 12 – Tổng công ty Trường SơnAN: Binh đoàn 15AP: Lữ đoàn M44
B: Bộ Tư lệnh, Binh chủng. BBB: Bộ binh – Binh chủng Tăng thiết giápBC: Binh chủng Công binhBH: Binh chủng Hóa họcBK: Binh chủng Đặc côngBL: Bộ tư lệnh bảo vệ lăngBT: Bộ tư lệnh Thông tin liên lạcBP: Bộ tư lệnh Pháo binhBS: Lực lượng cảnh sát biển VN (Biển BS: Trước là Binh đoàn Trường Sơn – Bộ đội Trường Sơn)BV: Tổng Cty Dịch vụ bay
H: Học viện.HA: Học viện Quốc phòngHB: Học viện Lục quânHC: Học viện Chính trị quân sựHD: Học viện Kỹ thuật Quân sựHE: Học viện Hậu cầnHT: Trường Sỹ quan lục quân IHQ: Trường Sỹ quan lục quân IIHN: Học viện chính trị Quân sự Bắc NinhHH: Học viện quân y
Chữ cái đầu K là xe thuộc các quân khu
K: Quân khu.
KA: Quân khu 1KB: Quân khu 2KC: Quân khu 3KD: Quân khu 4KV: Quân khu 5 (V:Trước Mật danh là Quang Vinh)KP: Quân khu 7 (Trước là KH)KK: Quân khu 9KT: Quân khu Thủ đôKN: Đặc khu Quảng Ninh (Biển cũ còn lại)
P: Cơ quan đặc biệtPA: Cục đối ngoại BQPPP: Bộ Quốc phòng – Bệnh viện 108 cũng sử dụng biển nàyPM: Viện thiết kế – Bộ Quốc phòngPK: Ban Cơ yếu – BQPPT: Cục tài chính – BQPPY: Cục Quân Y – Bộ Quốc PhòngPQ: Trung tâm khoa học và kỹ thuật QS (viện kỹ thuật Quân sự)PX: Trung tâm nhiệt đới Việt – NgaPC, HL: Trước là Tổng cục II – Hiện nay là TN: Tổng cục tình báo (Tuy nhiên vì công việc đặc thù có thể mang nhiều biển số từ màu trắng cho đến màu Vàng, Xanh, đỏ, đặc biệt…)
Q: Quân chủngQA: Quân chủng Phòng không không quân (Trước là QK, QP: Quân chủng phòng không và Quân chủng không quân)QB: Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòngQH: Quân chủng Hải quân
Chữ cái đầu T là xe thuộc các Tổng cục
T: Tổng cụcTC: Tổng cục Chính trịTH: Tổng cục Hậu cần – (TH 90/91 – Tổng Cty Thành An BQP – Binh đoàn 11)TK: Tổng cục Công nghiệp quốc phòngTT: Tổng cục kỹ thuậtTM: Bộ Tổng tham mưuTN: Tổng cục tình báo quân độiDB: Tổng công ty Đông Bắc – BQPND: Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà – BQPCH: Bộ phận chính trị của Khối văn phòng – BQPVB: Khối văn phòng Binh chủng – BQPVK: Ủy ban tìm kiếm cứu nạn – BQPCV: Tổng công ty xây dựng Lũng Lô – BQPCA: Tổng công ty 36 – BQPCP: Tổng Công Ty 319 – Bộ Quốc PhòngCM: Tổng công ty Thái Sơn – BQPCC: Tổng công ty xăng dầu quân đội – BQPVT: Tập đoàn ViettelCB: Ngân hàng TMCP Quân Đội
* Biển số xe cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài
Biển số xe cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài
Xe của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài có thân phận ngoại giao, làm việc cho các tổ chức đó: biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có series ký hiệu QT hay NG màu đỏ. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc, có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.
Xe của tổ chức; văn phòng đại diện; cá nhân người nước ngoài (kể cả lưu học sinh): biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN”.
Biển xe có mã số đầu theo địa phương (tỉnh, thành) đăng ký và 2 ký tự NN (nước ngoài) hoặc NG (ngoại giao) cùng dãy số, do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cá nhân, tổ chức có yếu tố nước ngoài, trên cơ sở sự đề xuất của Đại sứ quán nước đó và sự đồng ý của Bộ Ngoại giao:
Hai chữ số đầu: thể hiện địa điểm đăng ký (tỉnh/thành)
Ba chữ số tiếp theo: mã nước (quốc tịch người đăng ký)
Mã các quốc gia trên biển số xe được quy định như sau:
011 Anh026 Ấn Độ041 Angiery061 Bỉ066 Ba Lan121 Cu ba156 Canada166 Cambodia191 Đức206 Đan Mạch296-297 Mỹ301 Hà Lan331 Italia336 Ixrael346 Lào364 Áo376 Miến điện381 Mông Cổ441 Nga446 Nhật456 New Zealand501 Úc506 Pháp521 Phần Lan546-547-548-549 Các tổ chức Phi Chính Phủ566 CH Séc581 Thuỵ Điển601 Trung Quốc606 Thái Lan626 Thuỵ Sỹ631 Bắc Hàn636 Hàn quốc691 Singapore731 Slovakia888 Đài Loan
Video hướng dẫn cấp đổi giấy phép lái xe tại nhà – Nguồn: Tổng cục đường bộ Việt Nam
Nguồn: https://thegioiso.edu.vn
Danh mục: Biển Số Xe