GRAMMAR
- Làm sao để trẻ thích học tiếng Anh? 7 Cách tạo động lực cho con
- [TƯ VẤN] NÊN MUA KHÓA HỌC TIẾNG ANH ONLINE 1 KÈM 1 Ở ĐÂU TỐT NHẤT?
- Cẩm nang học tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người mới bắt đầu
- Học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề qua bài phát biểu cảm động của Selena Gomez
- Tiếng Anh kém thì nên học ngành nào? Những nghề nghiệp hot nhất
Revision : Relative / Adjective clauses (Mệnh đề quan hệ /tính từ)
Bạn đang xem: Ngữ pháp: Mệnh đề quan hệ (Relative clauses) – Unit 6 – Tiếng Anh 12
A. Từ giới thiệu (Introductory words): Mệnh đề tính từ / quan hệ được giới thiệu bởi
a. đại từ quan hệ (relative pronouns):who(ever), whom, whose, which, that, what, hay
b. trạng từ quan hệ (relative adverbs): when, where, why.
* Mệnh đề tính từ luôn theo ngay sau từ nó bổ nghĩa-tiền ngữ (antecedent)
1. Đại từ quan hệ (Relative pronouns):
a. WHO : tiền ngữ chỉ người, làm chủ từ cho mệnh đề tính từ;
b. WHOM : tiền ngữ chỉ người, làm túc từ cho mệnh đề tính từ.
c. WHOSE : chỉ sở hữu, luôn đứng giữa hai danh từ.
e.g.: The man whose son is my classmate, is working in a computer shop.
(Người đàn ông, con trai của ông là bạn cùng lớp của tôi, đang làm việc ở một cửa hàng máy tính.)
The house whose front door is blue is my teacher’s.
Xem thêm : 8 Cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả
(Ngôi nhà cửa trước của nó màu xanh dương là nhà của giáo viên tôi.)
Chú ý: Tiền ngữ cùa WHOSE cổ the là từ chỉ người, tổ chức hoặc vật.
d. WHICH : tiền ngữ không chỉ người, làm chủ từ hay lúc từ cho mệnh đề tính từ.
WHICH có thể có tiền ngữ là
* một danh từ (a noun or noun phrase):
e.g.: The book which you’ve lent me is very interesting.
* một mệnh đề (a clause):
e.g.: He always goes to work late, which makes his boss upset.
(Anh ấy luôn đi làm trễ, điệu đó làm chủ anh bực mình.)
e. THAT : tiền ngữ chỉ người, vật, con vật hay sự việc………. làm chủ từ hay túc từ
cho mệnh đề tính từ.
Chú ý: Ở mệnh đề tính từ xác dịnh / giới hạn (Defining / Restrictive adjective clause), đại từ WHICH / WHOM/ THAT làm túc lừ (không theo sau giới từ) có thể được bỏ.
e.g.: The subject which / that he’s studying is very popular.
Xem thêm : Tổng hợp đầy đủ các thì trong tiếng Anh lớp 6 mà học sinh cần nắm
=> The subject he’s studying is very popular.
(Môn anh ấy đang, học rất phổ biến.)
The man whom/that you talked with me about yesterday has left for Australia.
=> The man you talked with me about yesteday has left for Australia.
(Người đàn ông bạn nói cho tôi hôm qua đã đi Úc.)
f. WHAT: the thing(s) which / that
e.g.: You should be responsible for what you’ve done.
You should be responsible for the things which/that you’ve done.
(Bạn phải trách nhiệm những gì bạn làm.)
Ngoài WHAT (ever) (bất kì điều gì), còn có WHO(ever) (bất kì ai). WHICH (ever) (bất kì điều nào).
e.g.: Who(ever) does this deserves a reward.
=> A person who does this deserves a reward.
(Bất kì ai làm việc này đáng thưởng.)
Nguồn: https://thegioiso.edu.vn
Danh mục: Tiếng Anh
This post was last modified on Tháng Một 25, 2024 2:37 chiều