Ngữ pháp: Mệnh đề quan hệ (Relative clauses) – Unit 6 – Tiếng Anh 12

GRAMMAR

Revision : Relative / Adjective clauses (Mệnh đề quan hệ /tính từ)

A. Từ giới thiệu (Introductory words): Mệnh đề tính từ / quan hệ được giới thiệu bởi

a. đại từ quan hệ (relative pronouns):who(ever), whom, whose, which, that, what, hay

b. trạng từ quan hệ (relative adverbs): when, where, why.

* Mệnh đề tính từ luôn theo ngay sau từ nó bổ nghĩa-tiền ngữ (antecedent)

1. Đại từ quan hệ (Relative pronouns):

a. WHO : tiền ngữ chỉ người, làm chủ từ cho mệnh đề tính từ;

b. WHOM : tiền ngữ chỉ người, làm túc từ cho mệnh đề tính từ.

c. WHOSE : chỉ sở hữu, luôn đứng giữa hai danh từ.

e.g.: The man whose son is my classmate, is working in a computer shop.

(Người đàn ông, con trai của ông là bạn cùng lớp của tôi, đang làm việc ở một cửa hàng máy tính.)

The house whose front door is blue is my teacher’s.

(Ngôi nhà cửa trước của nó màu xanh dương là nhà của giáo viên tôi.)

Chú ý: Tiền ngữ cùa WHOSE cổ the là từ chỉ người, tổ chức hoặc vật.

d. WHICH : tiền ngữ không chỉ người, làm chủ từ hay lúc từ cho mệnh đề tính từ.

WHICH có thể có tiền ngữ là

* một danh từ (a noun or noun phrase):

e.g.: The book which you’ve lent me is very interesting.

* một mệnh đề (a clause):

e.g.: He always goes to work late, which makes his boss upset.

(Anh ấy luôn đi làm trễ, điệu đó làm chủ anh bực mình.)

e. THAT : tiền ngữ chỉ người, vật, con vật hay sự việc………. làm chủ từ hay túc từ

cho mệnh đề tính từ.

Chú ý: Ở mệnh đề tính từ xác dịnh / giới hạn (Defining / Restrictive adjective clause), đại từ WHICH / WHOM/ THAT làm túc lừ (không theo sau giới từ) có thể được bỏ.

e.g.: The subject which / that he’s studying is very popular.

=> The subject he’s studying is very popular.

(Môn anh ấy đang, học rất phổ biến.)

The man whom/that you talked with me about yesterday has left for Australia.

=> The man you talked with me about yesteday has left for Australia.

(Người đàn ông bạn nói cho tôi hôm qua đã đi Úc.)

f. WHAT: the thing(s) which / that

e.g.: You should be responsible for what you’ve done.

You should be responsible for the things which/that you’ve done.

(Bạn phải trách nhiệm những gì bạn làm.)

Ngoài WHAT (ever) (bất kì điều gì), còn có WHO(ever) (bất kì ai). WHICH (ever) (bất kì điều nào).

e.g.: Who(ever) does this deserves a reward.

=> A person who does this deserves a reward.

(Bất kì ai làm việc này đáng thưởng.)

This post was last modified on Tháng Một 25, 2024 2:37 chiều

Trần Thu Uyên: Họ tên đầy đủ: Xin chào mình là thuuyen (tên thật là Trần Thu Uyên) Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp khoa Báo chí trường Học Viện Báo Chí Và Tuyên Truyền. Hai năm kinh nghiệm sản xuất những nội dung như ẩm thực, giáo dục, phong thủy, sự kiện, thần số học, chiêm tinh... Kinh nghiệm làm việc: Từ nhỏ mình đã có niềm đam mê với viết lách, đặc biệt là chia sẻ góc nhìn của mình về 1 vấn đề cụ thể. Mình luôn luôn nói đến và tìm kiếm liên hệ giữa mình và vũ trụ xung quanh. Mình là một biên tập viên của Vui Học Tiếng Hàn. Mình muốn dùng kiến thức và kinh nghiệm của bản thân qua một thời gian dài làm việc để truyền tải những giá trị tốt đẹp và tích cực tới mọi người. Các bạn có thể kết nối thêm với mình tại: https://twitter.com/thuuyen268 https://www.linkedin.com/in/thuuyen268/ https://www.twitch.tv/thuuyen268/ https://www.flickr.com/people/thuuyen268/ https://dribbble.com/thuuyen268/about https://www.behance.net/thuuyen268 https://github.com/thuuyen268 https://www.scoop.it/u/thuuyen268 https://vi.gravatar.com/thuuyen268 https://www.reddit.com/user/thuuyen268 https://issuu.com/thuuyen268 https://www.goodreads.com/thuuyen268 https://myspace.com/thuuyen268/ https://trello.com/u/thuuyen268 https://www.plurk.com/thuuyen268 https://linkhay.com/u/thuuyen268 https://linktr.ee/thuuyen268 https://www.pinterest.com/thuuyen286/ www.tumblr.com/thuuyen268 https://vimeo.com/thuuyen268 https://soundcloud.com/thuuyen268 https://patreon.com/thuuyen268