Phản ứng FeCl3 + Ba(OH)2→ Fe(OH)3 + BaCl2
1. Phương trình phản ứng FeCl3 ra Fe(OH)3
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 3BaCl2 + 2Fe(OH)3↓
Bạn đang xem: FeCl3 + Ba(OH)2 → Fe(OH)3 + BaCl2 ⏐ FeCl3 ra Fe(OH)3
2. Điều kiện phản ứng xảy ra
Nhiệt độ thường
3. Hiện tượng khi cho FeCl3 tác dụng Ba(OH)2
– Xuất hiện kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3 trong dung dịch
4. Mở rộng kiến thức về Ba(OH)2
– Mang đầy đủ tính chất hóa học của một bazơ mạnh.
Phản ứng với các axit:
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2+ 2H2O
Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…
Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 + H2O
Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2
Phản ứng với các axit hữu cơ tạo thành muối
2CH3COOH + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2H2O
Phản ứng thủy phân este
2CH3COOC2H5 + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2 C2H5OH
Phản ứng với muối:
Ba(OH)2 + CuCl2 → BaCl2 + Cu(OH)2↓
Tác dụng một số kim loại mà oxit, hidroxit của chúng có tính lưỡng tính (Al, Zn…):
Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑
Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2
5. Tính chất hóa học của FeCl3
– Tính chất hóa học của muối
– Có tính oxi hóa: Khi tác dụng với chất khử, hợp chất sắt (III) clorua bị khử thành hợp chất sắt (II) hoặc kim loại sắt tự do.
Fe3+ + 1e → Fe2+
Fe3+ + 3e → Fe
5.1. Tính chất hóa học của muối
– Tác dụng với dung dịch kiềm:
FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl
– Tác dụng với muối:
FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl
– Tác dụng với dung dịch axit:
– Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 có hiện tượng vẫn đục:
2FeCl3 + H2S → 2 FeCl2 + 2 HCl + S
5.2. Tính oxi hóa
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2
6. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Mệnh đề không đúng là:
A. Fe2+ oxi hoá được Cu.
B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.
C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.
D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+
Hướng dẫn giải
Trong dãy điện hóa, thứ tự các cặp được sắp xếp như sau Fe2+/Fe , H+/H2, Cu2+ /Cu, Fe3+ / Fe2+
Theo quy tắc α thì Fe2+ chỉ oxi hóa được các kim loại đứng trước nó, không oxi hóa được Cu
Đáp án : A
Câu 2. Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp: Fe, Cu, Ag mà không làm thay đổi khối lượng, có thể dùng hóa chất nào sau đây?
A. AgNO3
B. HCl, O2
C. Fe2(SO4)3
D. HNO3.
Hướng dẫn giải
– Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Fe và Cu ta dùng dung dịch Fe2(SO4)3.
Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
– Ag không tan trong dung dịch Fe2(SO4)3 nên ta tách lấy phần không tan ra là Ag
Đáp án :C
Câu 3. Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:
A. Fe(NO3)3
B. Fe(NO3)2
C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2
D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2
Hướng dẫn giải
Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ không có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
Đáp án : C
Câu 4. Trong các phương trình sau, phương trình phản ứng nào có xuất hiện kết tủa trắng
A. Cho FeCl3 tác dụng với dung dịch AgNO3
B. Cho FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH
C. Cho FeCl3 tác dụng với H2S
D. Cho FeCl3 tác dụng với NH3
Lời giải:
Câu 5. Clo tác dụng với chất nào sau đây tạo ra muối sắt(III) clorua (FeCl3)?
A. FeCl2
B. Fe2O3
C. FeO
D. Fe3O4
Lời giải:
Câu 6. Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. Fe(NO3)3.
B. HNO3.
C. Fe(NO3)2
D. Cu(NO3)2.
Lời giải:
Câu 7. Cho 16,25 gam FeCl3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m kết tủa là
A. 39,7
B. 42,8
C. 43,05
D. 46,9
Lời giải:
Nguồn: https://thegioiso.edu.vn
Danh mục: Hóa
This post was last modified on Tháng Một 28, 2024 7:47 sáng