Trong bài viết dưới đây mời bạn cùng Hocvn tìm hiểu về Phương Trình Phản Ứng PbS HCl nhé!
Phương Trình Phản Ứng PS HCl
- PbS + 2HCl → PbCl2 + H2S
=> Phản Ứng PS HCl là phản ứng trao đổi, tiến hành trong điều kiện thường.
Bạn đang xem: Học Tập Việt Nam
PbS là gì?
Chì(II) sulfide hay sulfide chì(II) là một hợp chất vô cơ có công thức PbS.
PbS, còn có tên gọi khác là galena, là quặng chính, và hợp chất quan trọng nhất của chì. Chất này là một chất bán dẫn.
Nếu cho khí H2S hoặc muối sulfide vào một dung dịch có sẵn các các ion chì, phản ứng tạo ra kết tủa PbS có màu đen:
- Pb2+ + H2S → PbS↓ + 2H+
Giống như các vật liệu tương tự có thành phần là chì khác như PbSe và PbTe, PbS là một chất bán dẫn.
Trong thực tế, chì(II) sulfide là chất đầu tiên, được sử dụng làm chất bán dẫn. Chì(II) sulfide kết tinh trong mô hình natri chloride, không giống như nhiều chất bán dẫn IV-VI khác.
Kể từ khi PbS trở thành quặng chính của chì, nhiều nỗ lực cố gắng để chuyển biến nó. Một quá trình quan trọng, liên quan đến luyện kim PbS và sau đó làm giảm kết quả của oxit. Các phương trình của hai bước này là:
- 2PbS + 3O2 → 2PbO + 2SO2↑
- PbO + C → Pb + CO↑
=> Khí lưu huỳnh điôxit được chuyển thành axit sunfuric.
Các hạt nano có chứa gốc sulfide và các chấm lượng tử chì đã được nghiên cứu kỹ lưỡng. Theo truyền thống, các vật liệu như trên được sản xuất bằng cách kết hợp các muối chì với một loạt các nguồn, có chứa gốc sulfide. Các hạt nano của PbS gần đây đã được kiểm tra để sử dụng trong các tế bào năng lượng mặt trời.
Chì(II) clorua (PbCl2) là gì?
Định nghĩa: Chì(II) clorua (PbCl2) là một hợp chất vô cơ, chì (II) clorua là một trong những chất thử chì quan trọng nhất. Nó tồn tại trong tự nhiên ở dạng khoáng cotunnit.
- Công thức phân tử: PbCl2
- Công thức cấu tạo: Cl – Pb – Cl
Tính chất vật lí Chì(II) clorua (PbCl2)
Là chất rắn màu trắng, không tan trong nước và ancol, không mùi.
Tính chất hóa học Chì(II) clorua (PbCl2)
- Tác dụng với axit:
PbCl2 + H2S → PbS + 2HCl
- Tác dụng với muối
PbCl2 + 2KI → 2KCl + PbI2
Điều chế Chì(II) clorua (PbCl2)
Chì(II) clorua kết tủa khi thêm ion clorua (HCl, NaCl, KCl) vào dung dịch nước của các hợp chất chì(II) như Pb(NO3)2:
- Pb(NO3)2+ 2 NaCl → PbCl2+ 2NaNO3
- Pb(CH3COO)2+ HCl → PbCl2+ 2CH3COOH
- PbCO3 + 2HCl → PbCl2 + CO2 + H2O
- Pb(NO3)2 + 2HCl→ PbCl2 + 2HNO3
Cho chì dioxit tác dụng với axit clohidric tạo ra chì (II) clorua và giải phóng khí clo:
- PbO2+ 4HCl → PbCl2 + Cl2 + 2H2O
Cho chì oxit tác dụng với axit clohidric tạo ra chì(II) clorua:
- PbO + 2HCl → PbCl2 + H2O
Điều chế trực tiếp từ chì và clo:
- Pb + Cl2 → PbCl2
Ứng dụng của Chì(II) clorua (PbCl2)
Chì(II) clorua có nhiều trong nhiều nguồn dự trữ nước tự nhiên, nhưng nó không an toàn cho người tiêu dùng và phải được lọc bỏ.
PbCl2 được sử dụng trong tổng hợp chì titanat (PbTiO3) và gốm sứ bari chì titanat bằng phản ứng thay thế cation.
PbCl2 được sử dụng trong sản xuất kính truyền hồng ngoại và kính trang trí được gọi là kính aurene.
Trên đây là bài viết về Phương Trình Phản Ứng PbS HCl mà Hocvn muốn gửi tới bạn. Chúc bạn học tập tốt!
Nguồn: https://thegioiso.edu.vn
Danh mục: Hóa