Nhận xét:
-Tổng lượng hàng về chợ tuần này đạt 15,228 tương đương so tuần trước bình quân
Bạn đang xem: Giá Đầu Mối Chợ Bình Điền | HUNG VUONG SEAFOOD
đạt 2,175 tấn/ngày.
+Sản lượng ngành hàng THS đạt 6,622 tấn, tương đương tuần trước
+Sản lượng ngành hàng RCo đạt 6,725 tấn, tăng 1%
+Sản lượng ngành hàng THS khô đạt 40 tấn, giảm 4%
-Giá cả:
-Giá cả một số mặt hàng THS trong tuần thay đổi như cá thu, tôm thẻ giảm thêm 10.000đ/kg,
ốc hương giảm 15.000đ/kg, sò huyết, nghêu giảm 3.000-5.000đ/kg(do hàng nhiều),
tôm sú sống hút hàng tăng lại 15.000-20.000đ/kg, ghẹ tăng 30.000d/kg, ốc bươu, sò lông,
chem chép tăng 3,000-5000đ/kg
Trong đó:
a/ Ngành thủy hải sản tươi :
6,622
tấn/tuần (bình quân 946 tấn/ngày)
– Cá biển :
3,146
Hàng trong nước:
2,651
Hàng nhập khẩu:
495
– Cá đồng :
2,493
– Hải sản phụ :
983
b/ Ngành thủy hải sản khô :
40
Tấn/tuần(bình quân 6tấn/ngày)
A/ NGÀNH HÀNG THỦY HẢI SẢN TƯƠI:
Mặt hàng chủ yếu
Loại III
Loại I
Mặt hàng chủ yếu
Loại III
Loại I
Cá biển:
Đồng/kg
Cá Đồng:
Đồng/kg
Cá thu (K.Giang-P.Quốc)
85.000
–
110.000
Cá điêu hồng (Vĩnh Long)
30.000
–
42.000
Cá chẻm (K.Giang-C.Mau)
80.000
–
110.000
Cá hú (C.Thơ-A.Giang)
32.000
–
45.000
Cá bạc má (S.Trăng-V.Tàu)
30.000
–
48.000
Cá trê phi (C.Thơ-Đ.Tháp)
25.000
–
38.000
Cá nục (T.Giang-V.Tàu)
18.000
–
30.000
Xem thêm : Dự báo thời tiết Hà Nội hôm nay 4/3/2024: Hà Nội mưa vài nơi, trưa chiều hửng nắng
Cá tra (C.Thơ-A.Giang)
19.000
–
25.000
Cá ngân (K. Giang-S.Trăng)
30.000
–
52.000
Cá basa (C.Thơ-A.Giang)
28.000
–
40.000
Cá cờ (K. Giang-S.Trăng)
60.000
–
70.000
Cá rô (C.Thơ-Đ.Tháp))
30.000
–
42.000
Cá ngừ (K.Giang-S.Trăng)
24.000
–
33.000
Cá lóc (A.Giang-Đ.Tháp)
40.000
–
65.000
Thủy hải sản khác :
Cá kèo (C.Thơ-B.Liêu)
60.000
–
85.000
Tôm sú sống (Bến Tre)
165.000
–
310.000
Cá thát lát (T.Ninh-B.Liêu)
65.000
–
107.000
Mực ống (K.Giang-P.Quốc)
100.000
–
140.000
Hải sản phụ :
Mực lá (K.Giang-P.Quốc)
120.000
–
160.000
Nghêu (Bình Thuận)
32.000
Tôm thẻ (Khánh Hòa)
130.000
–
200.000
Sò lông (Bình Thuận)
38.000
Cua (B.Tre-B.Liêu)
120.000
–
250.000
Sò huyết (Cà Mau)
55.000
Ghẹ (Vũng Tàu)
–
180.000
Ốc hương (Bình Thuận)
350.000
Cá nhập khẩu :
Ốc bươu (Bạc Liêu)
25.000
Cá nục bông
30.000
–
35.000
Chem chép (Bến Tre)
70.000
Cá thu đao
35.000
–
40.000
B/ NGÀNH HÀNG THỦY HẢI SẢN KHÔ:
Tôm khô (Kiên Giang)
520.000
–
700.000
Khô cá khoai (Bình Thuận)
180.000
–
230.000
Mực khô (Kiên Giang)
380.000
–
550.000
Khô cá đao, đường (K.Giang)
120.000
–
180.000
Khô cá sặc (An Giang)
260.000
–
330.000
Mắm cá thu (Kiên Giang)
120.000
–
160.000
Khô cá tra (An Giang)
80.000
–
100.000
Mắm cá chét (Kiên Giang)
140.000
–
175.000
Khô cá đù (Kiên Giang)
55.000
–
75.000
Mắm ruốc (Vũng Tàu)
40.000
Khô cá đuối (Kiên Giang)
165.000
–
220.000
Mắm cá sặc (An Giang)
45.000
Khô cá lóc (Đồng Tháp)
120.000
–
190.000
Lạp xưởng (Tp.HCM)
120.000
–
150.0
Trích từ nguồn binhdienmarket.com.vn
Nguồn: https://thegioiso.edu.vn
Danh mục: Hôm Nay