Quá khứ hoàn thành là một trong 12 thì tiếng Anh cơ bản bạn cần nắm để xây dựng nền tảng ngữ pháp cho việc nâng cao trình độ tiếng Anh của bản thân. Trong bài viết dưới đây, ELSA Speak sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về loại thì này, cũng như tìm hiểu sự khác biệt so với quá khứ hoàn thành tiếp diễn để sử dụng chính xác hơn.
- [Giải đáp] Dung dịch NaOH tác dụng được với những chất nào?
- CPU viết tắt của từ gì? Cấu tạo, vai trò và các thuật ngữ liên quan về CPU
- THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN – CÁCH DÙNG, CẤU TRÚC, BÀI TẬP (KÈM ĐÁP ÁN)
- Cây Ăn Quả Có Các Loại Rễ Nào Và Vai Trò Của Chúng
- Cách đánh số trang trong Word 2010 linh hoạt theo ý muốn
Khái niệm thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành là thì dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và hai hành động này đều diễn ra trong quá khứ. Trong đó, quá khứ hoàn thành dùng cho hành động xảy ra trước, thì quá khứ đơn dùng cho hành động xảy ra sau.
Bạn đang xem: Thì quá khứ hoàn thành: Công thức, cách dùng và bài tập vận dụng
Ví dụ thì quá khứ hoàn thành:
- She had finished her homework before she went to bed. (Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi đi ngủ).
- They had been to the beach before they went to the mountains. (Họ đã từng đi biển trước khi đi núi).
Xem thêm:
- Thì quá khứ tiếp diễn
- TThì hiện tại hoàn thành
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc thể khẳng định
Cấu trúc: S + had + V3 + O
Ví dụ: John had worked as a worker for 20 years before he retired at 60. -> John đã làm công nhân trong 20 năm trước khi anh ấy nghỉ hưu ở tuổi 60.
Cấu trúc thể phủ định
Cấu trúc: S + had not + V3
Viết tắt: Had not = hadn’t
Ví dụ: Diana hadn’t finished her work before she came to the party. -> Diana vẫn chưa hoàn thành công việc trước khi cô ấy đến bữa tiệc.
Cấu trúc thể nghi vấn
Cấu trúc Yes/No question: Had (not) + S + V3 + O?
Cấu trúc Wh- question: Wh- + had + S + V3 + O?
Ví dụ:
- Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn đến rạp chiếu phim phải không?)
- When had he finished writing his poems? (Anh ấy đã viết xong bài thơ của mình khi nào vậy?)
Cách dùng quá khứ hoàn thành
- Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động nào xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.
Ví dụ: She had graduated before she applied to this company. (Cô ấy đã tốt nghiệp trước khi xin vào công ty này).
- Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ hoặc trước một hành động đã kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ: When Nam came home, everything had been done. (Khi Nam về đến nhà, mọi thứ đã xong).
- Diễn tả hành động xảy ra như một điều kiện tiên quyết cho hành động khác.
Xem thêm : TINH BỘT NGHỆ CÓ TAN TRONG NƯỚC KHÔNG?
Ví dụ: Anne had studied very hard for this subject and was ready to lecture. (Anne đã nghiên cứu rất kỹ về chủ đề này và sẵn sàng để thuyết trình).
- Đặt trong câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả điều kiện không có thực.
Ví dụ: If I had known that, I would have agreed to the offer. (Nếu tôi biết điều đó tôi đã đồng ý với lời đề nghị rồi).
- Thì quá khứ hoàn thành còn được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong một khoảng thời gian, trước một mốc thời gian khác trong quá khứ.
Ví dụ: Mary had worked at this company for five years before she went to her hometown last year. (Mary đã làm việc tại công ty này 5 năm trước khi cô ấy về quê năm ngoái).
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành là trong câu có các từ/cụm từ sau:
- Before
- After
- Until
- By the time
- When by, for, as soon as
- By the end of + time in past
Ví dụ:
- John went to the hospital as soon as he had known about the accident. (John đến bệnh viện ngay khi anh ấy biết tin về vụ tai nạn).
- They had done everything for the party before she came. (Họ đã hoàn thành mọi thứ cho bữa tiệc trước khi cô ấy đến).
Phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Bài tập vận dụng thì quá khứ hoàn thành có đáp án
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. He (come) … back home after (finish) … his work.
2. They said that they (go) … beach party before.
3. Before I (go) … to bed, my mom (read) … a story for me.
4. She told me she (not/wear) … dresses before.
5. When he came to the stadium, the match (start) …
6. Before she (watch) … movie, she (do) … homework.
7. Last night, Mary (go) … to the cinema before he (go) … home.
Đáp án:
1. came – had finished 2. had gone 3. went – had read 4. hadn’t worn
Xem thêm : 2k4, 2k5, 2k6, 2k7, 2k8, 2k9 bao nhiêu tuổi? học lớp mấy?
5. had started 6. watched – had done 7. had gone – went
Bài tập 2: Viết lại câu dưới đây bằng cách sử dụng đúng thì của nó
1. He went home after that Linh arrived at the party.
After he ___________________________________________
2. She had lunch and then she came to her house.
After she_____________________________________________
3. He went to the airport but the plane had already departed.
After the plane ________________________________________
Đáp án:
1. After he had gone home, Linh arrived at the party.
2. After she had lunch, she came to her house.
3. After the plane had departed, he went to the airport.
Xem thêm: Trọng tâm bài tập thì quá khứ hoàn thành, có đáp án chi tiết
Có thể thấy thì quá khứ hoàn thành được sử dụng trong rất nhiều trường hợp khác nhau kể cả trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày và văn bản. Hãy dành thời gian luyện tập thật nhiều để nắm vững hơn về cách dùng thì này nhé!
Các câu hỏi về thì quá khứ hoàn thành:
Nguồn: https://thegioiso.edu.vn
Danh mục: Giáo Dục