Bài viết Độ dài đường tròn, độ dài cung tròn và cách giải bài tập sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán lớp 9.
Độ dài đường tròn, độ dài cung tròn và cách giải bài tập
I. Lý thuyết
1. Công thức tính độ dài đường tròn (chu vi đường tròn)
Độ dài (C) của một đườn tròn bán kính R được tính theo công thức:
C=2πR hoặc C=πd (với d = 2R)
2. Công thức tính độ dài cung tròn
Trên đường tròn bán kính R, độ dài l của một cung n° được tính theo công thức l=πRn180
II. Các dạng bài tập
Dạng 1: Tính độ dài đường tròn, cung tròn và các đại lượng liên quan
Phương pháp giải: Áp dụng công thức đã nếu trong phần lí thuyết.
Ví dụ 1: Lấy giá trị gần đúng của π=3,14, hãy điền vào ô trống trong bảng sau (đơn vị đo độ dài là cm, làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).
Bán kính R của đường tròn
9
3
Đường kính d của đường tròn
16
6
Độ dài C của đường tròn
30
25,12
Xem thêm : MOL là gì? Các công thức tính Số (n) Mol, Khối lượng (m) Mol, Thể tích (V) của Mol
Lời giải:
Với R = 9cm thì đường kính của đường tròn là d = 2.9 = 18cm và chu vi của đường tròn là C = 18.3,14 = 56,52cm.
Với d = 16cm thì bán kính đường tròn là R = 16:2 = 8cm và chu vi của đường tròn là C = 16.3,14 = 50,24cm.
Với R = 3cm thì đường kính đường tròn là d = 3.2 = 6cm và chu vi của đường tròn là C = 6.3,14 = 18,84cm.
Với d = 6cm thì bán kính đường tròn là R = 3cm và chu vi đường tròn là C = 6.3,14 = 18,84cm.
Với C = 30cm thì đường kính của đường tròn là d = 30:3,14 = 9,55cm và bán kính đường tròn là R = 9,55:2 = 4,78cm.
Với C = 25,12cm thì đường kính của đường tròn d = 25,12:3,14 = 8cm và bán kính đường tròn R = 8:2 = 4cm.
Ta có bảng sau:
Bán kính R của đường tròn
9
8
3
3
4,78
4
Đường kính d của đường tròn
18
16
6
6
9,55
8
Độ dài C của đường tròn
56,52
50,24
18,84
18,84
30
25,12
Ví dụ 2: Tính độ dài cung 50° của một đường tròn có bán kính là 3cm.
Xem thêm : MOL là gì? Các công thức tính Số (n) Mol, Khối lượng (m) Mol, Thể tích (V) của Mol
Lời giải:
Áp dụng công thúc độ dài cung tròn l=πRn180 ta có:
Độ dài cung của đường tròn bán kính 3cm là:
l=π.3.50180=5π6 (cm).
Ví dụ 3: Tính chu vi một vành một cái nón lá có bán kính là 25cm.
Xem thêm : MOL là gì? Các công thức tính Số (n) Mol, Khối lượng (m) Mol, Thể tích (V) của Mol
Lời giải:
Áp dụng công thức tính chu vi đường tròn ta được:
Chu vi vành một cái nón là C = 2R.π = 2.25.π = 50(cm).
Dạng 2: Tính độ dài cung tròn do các cung chắp nối thành
Phương pháp giải: Chia độ dài cung tròn mình cần tính thành các cung tròn nhỏ hơn của đường tròn khác sau đó sử dụng công thức tính độ dài cung tròn.
Ví dụ 1: Cho hình vẽ:
Biết OA = 4cm. Tính chu vi của hình
Xem thêm : MOL là gì? Các công thức tính Số (n) Mol, Khối lượng (m) Mol, Thể tích (V) của Mol
Lời giải:
Độ dài cung OA là
l1=π.4.180180=4π(cm)
Do AB là đường kính của (O) nên OA = OB = 4cm; AB = 8cm.
Độ dài cung OB là
l2=π.4.180180=4π(cm)
Độ dài cung AB là:
l3=π.8.180180=8π(cm)
Chu vi hình cần tính là
C = l1+l2+l3=4π+4π+8π=16π(cm)
Ví dụ 2: Cho hình vẽ:
Biết AB = 1cm Tính độ dài đường cong AEFGH.
Xem thêm : MOL là gì? Các công thức tính Số (n) Mol, Khối lượng (m) Mol, Thể tích (V) của Mol
Lời giải:
Đường cong AE là cung của đường tròn bán kính AB = 1cm.
Độ dài đường cong AE là:
l1=1.90.π180=π2(cm)
Đường cong EF là cung của đường tròn bán kính CE = CB + BE = 1 + 1 = 2cm.
Độ dài đường cong EF là:
l2=2.90.π180=π(cm)
Đường cong FG là cung của đường tròn bán kính DF = DC + CF = 1 + 2 = 3cm.
Độ dài đường cong FG là:
l3=3.90.π180=3π2(cm)
Đường cong GH là cung của đường tròn bán kính AG = AD + DG = 1 + 3 = 4cm
Độ dài đường cong HG là
l4=4.90.π180=2π(cm)
Độ dài đường cong AEFGH là:
l1+l2+l3+l4=π2+π+3π2+2π=5π (cm)
Dạng 3: So sánh độ dài các cung:
Phương pháp giải:
– Tính độ dài cung theo bán kính R và số đo của cung
– Sau khi thu được kết quả ta tiến hành so sánh.
Ví dụ 1: AB là đường kính của nửa đường tròn. Trên đoạn thẳng AB lấy hai điểm M và N sao cho M nằm giữa A và N. Vẽ các đường tròn có đường kính AM, MN, NB. Hãy chứng minh tổng độ dài các cung AM, MN, NB bằng độ dài cung AB.
Xem thêm : MOL là gì? Các công thức tính Số (n) Mol, Khối lượng (m) Mol, Thể tích (V) của Mol
Lời giải:
Gọi C1;C2;C3;C là độ dài nửa đường tròn đường kính AM; MN; NB; AB.
C1=12π.AM (đơn vị độ dài)
C2=12.π.MN (đơn vị độ dài)
C3=12.π.NB (đơn vị độ dài)
C=12.π.AB (đơn vị độ dài)
Xem thêm : Hướng dẫn cách sử dụng đồ thị và biểu đồ trong PowerPoint
Lấy C1+C2+C3=12π.AM+12.πMN+12.π.NB
⇔C1+C2+C3=12π.AM+MN+NB
⇔C1+C2+C3=12π.AB=C(điều phải chứng minh)
Ví dụ 2: So sánh độ dài cung và .
Xem thêm : MOL là gì? Các công thức tính Số (n) Mol, Khối lượng (m) Mol, Thể tích (V) của Mol
Lời giải:
Gọi là độ dài cung
Gọi là độ dài cung
Độ dài cung là
l1=12.π.OB (đơn vị độ dài)
Độ dài cung là
l2=14.π.2.OB =12.π.OB(đơn vị độ dài)
Vậy l1=l2
III. Bài tập tự luyện
Bài 1: Cho π=3,14. Hãy điền vào ô trống
Bán kính R
Đường kính d
Độ dài C
5
6
94,2
24
Bài 2: Hãy điền vào ô trống:
Bán kính R
12
22
5,2
Số đo n°
90° 60° 31° 28°
Độ dài l của cung tròn
40,6
30,8
8,2
Bài 3: Cho tam giác ABC có AB = AC = 3cm và A^=120°. Tính độ dài đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Bài 4: Cho đường tròn (O), bán kính R và dây AB. Cho hai trường hợp sau:
a) Nếu số đo cung AB bằng 90°. Hãy tính chu vi đường tròn đường kính AB.
b) Nếu độ dài cung AB bằng 5πR6. Hỏi số đo của góc AOB^ bằng bao nhiêu.
Bài 5: Cho đường tròn (O) bán kính OA. Từ trung điểm M của OA vẽ dây BC vuông góc với OA. Biết độ dài đường tròn (O) là 4πcm. Tính:
a) Bán kính đường tròn (O);
b) Độ dài cung BC của đường tròn.
Bài 6: Cho tam giác AB vuông tại A có AB = 5cm, B^=60°. Đường tròn tâm I đường kính AB cắt BC ở D.
a) Chứng minh AD vuông góc với BC.
b) Chứng minh đường tròn tâm K đường kính AC đi qua D.
c) Tính độ dài cung nhỏ BD.
Bài 7: Tứ giác ABCD ngoại tiếp đường tròn (O), vẽ các nửa đường tròn đường kính AD và BC ra phía ngoài của tứ giác. Biết AB + CD = 10cm. Tính tổng các độ dài của hai nửa đường tròn này.
Bài 8: Tính chu vi các phần bị gạch trong các hình vẽ dưới đây:
Bài 9: Cho tứ giác ABCD ngoại tiếp đường tròn (O). Vẽ ra phía ngoài tứ giác này bốn nửa đường tròn đường kính lần lượt là bốn cạnh của tứ giác. Chứng minh rằng tổng độ dài của hai nửa đường tròn có đường kính là hai cạnh đối diện của tứ giác bằng tổng độ dài hai nửa đường tròn có đường kính là hai cạnh đối diện còn lại.
Bài 10: Cho nửa đường tròn (O; R) đường kính AB. Vẽ dây CD = R (thuộc cung AD). Nối AC với BD cắt nhau tại M.
a) Chứng minh tam giác MCD đồng dạng với tam giác MBA, tìm tỉ số đồng dạng.
b) Cho ABC^=30°. Tính độ dài cung nhỏ AC.
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 9 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Diện tích hình tròn, diện tích hình quạt tròn và cách giải bài tập
- Các dạng bài tập về hàm số và cách giải bài tập
- Các bài tập về hàm số bậc nhất và cách giải bài tập
- Hàm số bậc nhất, cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất và cách giải bài tập
- Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau và cách giải bài tập
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti’s ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L’Oreal mua 1 tặng 3
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án
Nguồn: https://thegioiso.edu.vn
Danh mục: Giáo Dục
This post was last modified on Tháng ba 26, 2024 12:01 sáng